Máy đo độ cứng Rockwell tự động Insize ISH-MR150
(Automatic Rockwell Hardness Tester Insize ISH-MR150)
Thông số kỹ thuật :
Thang đo độ cứng (Hardness scale) | HRA, HRB, HRC, HRD, HRF, HRG |
Lực sơ cấp (Preliminary test force Hardness scale) | 98N |
Lực thứ cấp (Test force) | 588N, 980N, 1471N |
Màn hình hiển thị (Display) | analogue |
Điều chỉnh nâng bệ máy (Stage elevation) | Thực hiện bằng tay (manual) |
Kiểm soát tải trọng (Load control) | Tự động (Tải/ dừng lại đều/ nhả tải) automatic (load/dwell/unload) |
Thời gian dừng tải đều (Load dwell time) | 1~99 giây (second) |
Giá trị đọc nhỏ nhất (Min. reading) | 0.5HR |
Chiều cao mẫu lớn nhất (Max. workpiece height) | 170mm |
Chiều sâu mẫu lớn nhất (Max. workpiece depth) | 165mm (from the center of indenter) |
Kích thước (Dimension) | 520×160×700mm |
Trọng lượng (Weight) | 60kg |
Ghi chú : thêm hậu tố vào mã số để cung cấp điện áp AC và phích cắm.
Xem cataloge chi tiết sản phẩm Tại đây
Máy đo độ cứng Rockwell tự động Insize ISH-MR150
Tính năng :
• Thao tác vận hành đơn giản.
• Dòng máy kinh tế với tiện ích cao.
• Độ ổn định và chính xác cao với sai số lặp lại nhỏ.
• Màn hình hiển thị kiểu đồng hồ đơn giản
Máy đo độ cứng Rockwell tự động Insize ISH-MR150
Ứng dụng :
• Sử dụng để đo độ cứng của kim loại theo phương pháp Rockwell.
• Sử dụng cho các nhà máy sản xuất thép, hoặc các nhà máy cơ khí để kiểm nguyên vật liệu đầu vào.
Máy đo độ cứng Rockwell tự động Insize ISH-MR150
Nguyên lý hoạt động máy đo độ cứng Rockwell ISH-MR150
- Trên các dòng máy đo độ cứng Rockwell, ta dùng mũi đo kim cương có góc ở đỉnh là 120 độ và bo tròn R=0.2mm hay mũi đo viên bi thép được tôi cứng có đường kính 1/16" để ấn lên bề mặt mẫu thử.
Các loại mũi đo Rockwell
- Độ cứng được xác định bằng cách tác dụng lên mũi kim cương hai lực nhấn liên tiếp, lực ban đầu là 98N (gọi là lực sơ cấp), lực tiếp theo là 588N hoặc 980N hoặc 1471N (gọi là lực thứ cấp) tùy theo thang chia để chọn 3 giá trị này.
Phương pháp đo độ cứng rockwell
- Độ cứng Rockwell được xác định theo một đại lượng quy ước, phụ thuộc vào chiều sâu vết lõm. Chiều sâu càng lớn thì độ cứng càng nhỏ và ngược lại.
- Lực tác dụng ban đầu (lực sơ cấp) P1 (98N), mũi đo lún sâu vào vật liệu 1 đoạn h1, tiếp theo ta tác dụng 1 lực (lực thứ cấp) P2 (1471N), mũi đo lún sâu vào vật liệu đoạn h2. Độ lún chênh lệch giữa 2 lần thử là h (h= h2-h1) - đặc trưng cho độ cứng vật liệu thử.
- Đơn vị đo độ cứng Rockwell có kí hiệu: HR, một đơn vị HR tương ứng với độ lún bằng 0.002mm.
- Độ cứng Rockwell được biểu diễn bởi một đại lượng quy ước phụ thuộc vào chiều sâu h của vết lõm và xác định theo công thức : HR = k - h/e
Trong đó:
+ k: là hằng số (dùng bi k = 130, dùng mũi kim cương thì k = 100)
+ e: là giá trị một độ chia của e. Đối với độ cứng e = 0.002mm. Đối với đo mềm hay còn gọi là độ cứng bề mặt e = 0.001mm.
+ 0.002 hay 0.001 là giá trị của vạch chia đồng hồ hay khi ấn mũi đo sâu thêm 0.002mm hay 0.001mm thì kim đồng hồ dịch chuyển một vạch.
+ h: là hiệu độ sâu hai lần ấn (mm) h = h2 - h1
- Tùy theo lực tác dụng mà người ta phân độ cứng Rockwell ra 3 thang A, B, C tương ứng
- Có nhiều thang đo độ cứng Rockwell, kí hiệu là RA, RB, RC,... tùy thuộc vào loại và kích thước đầu đo cũng như giá trị lực tác dụng được sử dụng. Ta thường ký hiệu là HRC, HRB, HRA.
Thang đo Rockwell thông thường | Kiểu thang đo | Kiểu đầu đo mm (inch) |
Lực sơ cấp N (kgf) |
Lực thứ cấp N (kgf) |
Các ứng dụng điển hình |
A | Kim cương hình chóp | 98.07 (10) |
588.4 (60) |
Thép mỏng, thép có chiều dày cứng mỏng | |
B | Bi 1.588 (1/16”) |
98.07 (10) |
980.7 (100) |
Hợp kim đồng, thép mềm, hợp kim nhôm, sắt rèn | |
C | Kim cương hình chóp | 98.07 (10) |
1471 (150) |
Thép, gang cứng, thép rèn, titan, thép có bề mặt làm cứng sâu, các vật liệu khác có độ cứng lớn hơn HRB 100 |